Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp ở công sở
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp ở công sở: I would like to meet you. - Tôi mong được gặp ông.
- : I would like to meet you.
- Tôi mong được gặp ông.
- : I am glad to finally get hold of you.
- Tôi rất vui vì cuối cùng cũng liên lạc được với ông.
- : Shall we make it 2 o’clock?
- Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?
- : Is there any possibility we can move the meeting to Monday?
- Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ hai được không?
- : I’d like to speak to Mr. John Smith.
- Tôi muốn nói chuyện với ông John Smith.
- : Let me confirm this. You are Mr.Yang of ABC Company, is that correct?
- Xin cho tôi xác nhận một chút, ông là ông Yang của công ty ABC đúng không?
- Mẫu câu tiếng Anh xin thôi việc
- Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi đi làm trễ
- Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi báo giá
- TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT
- : Could you spell your name, please?
- Ông có thể đánh vần tên mình được không?
- : I’m afraid he is on another line. Would you mind holding?
- Tôi e rằng ông ấy đang trả lời một cuộc gọi khác. Ông vui lòng chờ máy được không?
- : May I leave the message?
- Tôi có thể để lại tin nhắn không?
- : I’m afraid he is not available now.
- Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này.
- : How do you do? My name is Ken Tanaka. Please call me Ken.
- Xin chào. Tôi tên Ken Tanaka. Xin hãy gọi tôi là Ken.
- : John Brown. I’m in production department. I supervise quality control.
- John Brown. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lí chất lượng.
- : This is Mr.Robison calling from World Trading Company.
- Tôi là Robinson gọi từ công ty Thương Mại Thế Giới.
- : I have had five years experience with a company as a saleman.
- Tôi có 5 năm kinh nghiệm là nhân viên bán hàng.
- : Since my graduation from the school, I have been employed in the Green Hotel as a cashier.
- Từ khi tốt nghiệp, tôi làm thu ngân tại khách sạn Green.
- : I got a degree in Literature and took a course in typing.
- Tôi có một văn bằng về văn học và đã học một khóa về đánh máy.
- : I worked in the accounting section of a manufacturer of electrical products.
- Tôi đã làm tại bộ phận kế toán của một xưởng sản xuất đồ điện.
- : With my strong academic background, I am capable and competent.
- Với nền tảng kiến thức vững chắc, tôi thấy mình có đủ năng lực và đủ khả năng cạnh tranh.
- : Please call me Julia.
- Xin hãy gọi tôi là Julia.
- : She is probably one of the foremost plastic surgeons on the West Coast these days.
- Cô ấy có lẽ là một trong những bác sĩ phẫu thuật tạo hình hàng đầu ở bờ biển phía Tây hiện nay.
- : Let’s get down to the business, shall we?
- Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
- : We’d like to discuss the price you quoted.
- Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra.
- : There’s something I'd like to talk to you.
- Có vài điều tôi muốn nói với ông.
- : Ms.Green, may I talk to you for a minute?
- Cô Green, tôi có thể nói chuyện với cô một phút không?
- : I just received your report on the new project. I’m sorry, but it’s not what I want.
- Tôi vừa nhận được báo cáo của cô về đề án mới. Rất tiếc nhưng đó không phải là những gì tôi muốn.
- : We need more facts and more concrete informations.
- Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.
- : I’m here to talk about importing children’s clothing.
- Tôi ở đây để nói về việc nhập khẩu quần áo trẻ em.
- : I’ve been hoping to establish business relationship with your company.
- Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.
- : Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our products.
- Đây là các catalo và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi.
- : We shall go on with our discussion in detail tomorrow.
- Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận chi tiết hơn vào ngày.
- : We’re going to need everybody’s input on this project.
- Chúng ta cần sự đóng góp của mọi người cho đề án này.
- : I’d prefer to meet in the morning. I’m going to be out of the office most afternoons next week.
- Tôi muốn gặp vào buổi sáng. Hầu như các buổi chiều tuần sau, tôi sẽ không có mặt ở văn phòng.
- : Let’s set it up for 9:30 Wednesday.
- Vậy hãy gặp nhau vào 9 giờ rưỡi sáng thứ tư.
- : I was hoping you would cover for me at the strategy meeting this afternoon.
- Tôi hi vọng anh có thể thay thế tôi ở cuộc họp bàn chiến lược chiều nay.
- : I’ve got two committee meetings back to back this afternoon.
- Tôi có hai cuộc họp liên tiếp vào chiều nay.
- : Keep to the point, please.
- Xin đừng lạc đề.
- : I think we’d better leave that for another meeting.
- Tôi nghĩ chúng ta nên thảo luận điều đó ở cuộc họp sau.
- : We really appreciate your speech.
- Chúng tôi thật sự trân trọng lời phát biểu của ông.
- : I missed that. Could you say it again, please?
- Tôi nghe không rõ. Anh có thể nói lại lần nữa không?
- : I’d like to express my thanks for your participation.
- Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn về sự hiện diện của ông.
- : I want as many ideas as possible to increase our market share in Japan.
- Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Nhật Bản.
- : How do you feel about that, Jane?
- Cô cảm thấy thế nào về điều đó, Jane?
- : Basically, I agree with what you said.
- Về cơ bản thì tôi đồng ý với những gì anh nói.
- : That sounds like a fine idea.
- Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
- : I think we need to buy a new copier.
- Tôi nghĩ chúng ta cần mua một máy photo mới.
- : I had a feeling he was in favor of the plan.
- Tôi cảm thấy ông ấy ủng hộ kế hoạch này.
- : How is your schedule today?
- Thời khóa biểu hôm nay của anh thế nào?
- : It would be a big help if you could arrange the meeting.
- Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này.
- : Please finish this assignment by Monday.
- Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.
- : Be careful not to make the same kinds of mistake again.
- Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.
- : We were sorry for this delay.
- Chúng tôi rất tiếc vì sự chậm trễ này.
- : That was shipped on September 10th. It should reach you in two or three days.
- Nó đã được chuyển đi vào ngày 10 tháng 9. Có lẽ nó sẽ đến nơi trong hai hay ba ngày nữa.
- : What seems to be the trouble?
- Đại khái là có vấn đề gì?
- : We’ll soon give you a satisfactory replay.
- Chúng tôi sẽ sớm cho ông một câu trả lời thỏa đáng.
- : Our store has a special department to handle customer complaints.
- Cửa hàng chúng tôi có một bộ phận chuyên giải quyết những khiếu nại của khách hàng.
- : I’ll get our manager on duty at once, and you can speak to him.
- Tôi sẽ lập tức mời quản lý ra để ông có thể nói chuyện với ông ấy.
- : We can try and repair it for you.
- Chúng tôi sẽ thử và sửa nó lại cho ông.
- : The pamphlet has the information about our after – sale service.
- Cuốn sách nhỏ này có đầy đủ thông tin về dịch vụ hậu mãi của chúng tôi.
- : We’ll send our salesman to your company with demonstration models.
- Chúng tôi sẽ cử nhân viên bán hàng đến công ty ông cùng với hàng mẫu.
Có thể bạn quan tâm
- Chủ đề khám bệnh
- Chủ đề giao tiếp tại nhà hàng
- Đoạn hội thoại tiếng anh hỏi về các thành viên trong gia đình
- Chủ đề hẹn đi ăn tối
- Hỏi thăm gia đình
- Đoạn hội thoại gọi đồ ăn
- Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khám bệnh
- Đoạn hội thoại giao tiếp trong lần đầu tiên gặp mặt
- Đoạn hội thoại về chào hỏi
- Đoạn hội thoại khi đi siêu thị